Lựa chọn loại mỡ chịu nhiệt phù hợp là rất quan trọng để giảm nhiệt, giảm ma sát và mài mòn, ngăn ngừa ăn mòn, bảo vệ vòng bi làm kín khỏi các chất gây ô nhiễm và chống rò rỉ. Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều khách hàng khi hỏi mua mỡ khá qua tâm đến màu sắc, vậy màu sắc của mỡ chịu nhiệt ảnh hưởng như thế nào đến khả năng bôi trơn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau:
Xem thêm: Mỡ chịu nhiệt độ cao, địa chỉ mua mỡ bò uy tín giá tốt.
Xem thêm: Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.
Xem thêm: Mỡ bò chịu nhiệt 300 độ, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.
Xem thêm: Mỡ bò chịu nhiệt 400 độ, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.
Xem thêm: Địa chỉ bán mỡ bò chịu nhiệt 500 độ nhập khẩu cao cấp.
Màu sắc của mỡ chịu nhiệt ảnh hưởng như thế nào đến khả năng bôi trơn?
Màu sắc của mỡ chịu nhiệt không có tác động thực sự đến chất lượng và tính năng của mỡ chịu nhiệt. Độ ổn định cơ học, khả năng chịu tải, độ ổn định oxy, khả năng chống nước và tuổi thọ của mỡ chịu nhiệt không liên quan đến màu sắc mà chỉ liên quan tới các thành phần của mỡ: Dầu gốc, chất làm đặc, phụ gia.

Chúng ta có thể tìm thấy dầu mỡ có sẵn ở mọi màu sắc, bao gồm đen, trắng, xám, xanh dương, đỏ, tím, xanh lá cây, vàng, v.v. Màu sắc biểu thị điều gì và ý kiến và nhận thức về chúng khác nhau giữa các nhà sản xuất và người dùng?
Nói chung, các nhà sản xuất sử dụng màu sắc để xác định loại dầu mỡ. Ví dụ, màu sắc rực rỡ cũng có thể hấp dẫn hơn so với chất bôi trơn màu nâu điển hình.
Mặc dù không có quy tắc chính thức và hệ thống mã hóa màu mỡ khác nhau giữa các nhà sản xuất, nhưng có một số màu sắc phổ biến như sau:
- Mỡ trắng là biểu thị của mỡ cấp thực phẩm có thể được sử dụng để bôi trơn máy móc trong các nhà máy chế biến, đóng chai và đóng gói thực phẩm. Bạn phải sử dụng chất bôi trơn H1 nếu có khả năng xảy ra tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm. Ví dụ: Molygraph Safol FGG 552, Royal Crown Tech Az Food Grade, Total Nevastane XMF được NSF International đăng ký làm chất bôi trơn H1.
- Mỡ bôi trơn màu xám hoặc đen thường chứa molypden disulfide (moly) / than chì để sử dụng trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt, chịu tải lớn
- Mỡ màu đỏ ở nhiệt độ cao hoặc màu xanh lam ở nhiệt độ lạnh. Tuy nhiên không phải đúng trong mọi trường hợp. Ví dụ, vẫn có các loại mỡ bôi trơn nhiệt độ cao có màu đỏ, xanh dương và xanh lá cây trên các nhãn hiệu.
Mặc dù màu sắc (trong một số trường hợp) có thể hữu ích trong việc xác định loại dầu mỡ, nhưng không nên căn cứ vào màu sắc để xác định loại mỡ và chất lượng mỡ chịu nhiệt
Ảnh hưởng của màu sắc khi đánh giá quá trình hoạt động của mỡ chịu nhiệt.
Mỡ chịu nhiệt có thể thay đổi màu sắc trong suốt thời gian hoạt động, điều này giúp đánh giá được sự cố xảy ra khi mỡ bị mất màu hoặc trở nên sẫm hơn thành màu đen. Những thay đổi màu sắc này có thể xảy ra do sự phân hủy nhiệt, oxy hóa hoặc nhiễm bẩn. Nhiệt độ cao có thể làm cho thuốc nhuộm màu mất cường độ màu trong khi mỡ bị oxy hóa cao có thể bị đen khi sử dụng. Dầu mỡ xuất hiện màu trắng đục có thể cho thấy nước bị nhiễm bẩn. Ngoài ra, nếu các loại mỡ chịu nhiệt khác nhau được trộn lẫn trong quá trình sử dụng, màu sắc tạo thành có thể là sự pha trộn của cả hai.
Nếu dầu mỡ của bạn bị thay đổi màu sắc khi đang sử dụng, đó có thể là một dấu hiệu cho thấy rằng nó đã đạt đến hoặc gần đến giới hạn cần thay mới.
Có nhiều nhà sản xuất sử dụng chất làm trắng để giúp cho màu sắc của mỡ được đẹp và tươi hơn. Chất làm trắng được sử dụng phổ biến nhất là điôxít titan (TiO2) và ôxít kẽm (ZnO), thường được sử dụng làm bột rắn. Lượng các hợp chất này trong mỡ bôi trơn có thể thay đổi từ 0,5-10% hoặc thậm chí nhiều hơn tùy thuộc vào mức độ và các thành phần khác được sử dụng để tạo ra mỡ bôi trơn. Chúng ta cùng xem bảng dưới đây để xem chất làm trắng có ảnh hưởng đến các thông số kỹ thuật của mỡ chịu nhiệt hay không
Property | ASTM Method | Lithium-12 | Lithium Complex | Aluminum Complex | Calcium Sulfonate |
Without Any Whitener | |||||
Drop Point, °F | D 2265 | 385 | 515 | 525 | + 550 |
Worked Penetration | D 217 | 280 | 286 | 298 | 292 |
10 K Strokes Penetration | 302 | 310 | 326 | 296 | |
Wear Scar Dia., mm | D 2266 | 0.60 | 0.55 | 0.60 | 0.45 |
Oil Separation, % | D 6184 | 0.5 | 0.3 | 1.2 | 0.3 |
2% Whiteners (1% TiO2 + 1 % ZnO) | |||||
Drop Point | D 2265 | 379 | 513 | 525 | + 550 |
Worked Penetration | D 217 | 283 | 284 | 305 | 290 |
10 K Strokes Penetration | 308 | 314 | 338 | 299 | |
Wear Scar Dia., mm | D 2266 | 0.65 | 0.55 | 0.65 | 0.50 |
Oil Separation | D 6184 | 0.7 | 0.6 | 1.3 | 0.3 |
5% Whiteners (3% TiO2 + 2% ZnO) | |||||
Drop Point | D 2265 | 365 | 518 | 531 | + 550 |
Worked Penetration | D 217 | 296 | 288 | 302 | 290 |
10 K Strokes Penetration | 333 | 326 | 345 | 301 | |
Wear Scar Dia., mm | D 2266 | 0.65 | 0.65 | 0.70 | 0.55 |
Oil Separation | D 6184 | 1.1 | 0.8 | 1.9 | 0.5 |
Xem thêm: Mỡ bò chịu nhiệt 600 độ, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.
Xem thêm: Mỡ bò chịu nhiệt 1000 độ, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.
Địa chỉ mua mỡ chịu nhiệt uy tín, chất lượng
Công ty CP Mai An Đức chuyên cung cấp các loại mỡ chịu nhiệt của các thương hiệu nổi tiếng như: Azmol, Arginol, Royal, Molygraph,Caltex, Total...
Lựa chọn mỡ chịu nhiệt 300°C:
- Azmol Cerana 2
- Lanxess G 2163 2
- Total Ceran XM 460
- Agrinol Termol-2
- Molygraph SGH 200s
- Royal Ultra 865M Grease
Lựa chọn mỡ chịu nhiệt 400°C:
Lựa chọn mỡ chịu nhiệt 600°C:
Lựa chọn mỡ chịu nhiệt 1000°C:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Toà nhà XL Building, 88-90 Lương Định Của, Phường An Khánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Hotline: 0977868803
- Zalo: 0977868803
- Email: cskh@maianduc.com
- Website: www.maianduc.vn
- Facebook: facebook.com/MaiAnDucJSC