Cảm biến nhiệt độ nước làm mát và nguyên lý hoạt động    

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát và nguyên lý hoạt động

Nước làm mát cho xe ô tô là dung dịch dùng để làm mát, giải nhiệt cho động cơ xe, giúp xe vận hành êm ái. Trong quá trình vận hành, động cơ ô tô sẽ sinh ra một lượng nhiệt lớn từ việc đốt cháy nhiên liệu trong xi lanh và do ma sát với bề mặt các chi tiết bên trong động cơ. Phần lớn nhiên liệu từ việc đốt cháy nhiên liệu trong xi lanh sẽ được chuyển thể, tản ra ngoài không khí hoặc ma sát với các chi tiết như xi lanh, piston, nắp máy…nếu bình nước làm mát cạn, động cơ xe ô tô sẽ bị nóng dẫn đến nguy cơ cháy kích nổ. Tuy nhiên, để đảm bảo động cơ hoạt động ở nhiệt độ tối ưu cần phải liên tục theo dõi nhiệt độ của dung dịch làm mát thông qua bộ phận cảm biến nhiệt độ nước làm mát. Cùng tìm hiểu bài viết sau để tìm hiểu nguyên lý hoạt động của bộ phận cảm biến này.

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát là gì?

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát còn được gọi là cảm biến ECT (Engine Coolant Temperature). Nhiệm vụ của bộ phận này là đo nhiệt độ của hỗn hợp chất làm mát và truyền tín hiệu về bộ điều khiển trung tâm ECU. Từ đó, ECU thực hiện điều chỉnh sau để giúp động cơ hoạt động ở nhiệt độ phù hợp:

  • Hiệu chỉnh góc đánh lửa sớm: Khi nhiệt độ động cơ thấp ECU sẽ thực hiện hiệu chỉnh tăng góc đánh lửa sớm ngược lại nhiệt độ động cơ cao ECU sẽ điều khiển giảm góc đánh lửa sớm.
  • Hiệu chỉnh thời gian phun nhiên liệu: Khi nhiệt độ động cơ thấp ECU sẽ điều khiển tăng thời gian phun nhiên liệu (tăng độ rộng xung nhấc kim phun) để làm đậm, ngược lại nhiệt độ động cơ cao ECU sẽ điều khiển giảm thời gian phun nhiên liệu.
  • Điều khiển quạt làm mát: Khi nhiệt độ nước làm mát đạt xấp xỉ 80-87 ECU điều khiển quạt làm mát động cơ bắt đầu quay tốc độ thấp (quay chậm), nhiệt độ nước làm mát đạt xấp xỉ 95-98 ECU điều khiển quạt làm mát quay tốc độ cao (quay nhanh).
  • Điều khiển tốc độ không tải: Khi mới khởi động động cơ, nhiệt độ động cơ thấp ECU điều khiển van không tải (Hoặc bướm ga điện tử) mở rộng ra để chạy ở tốc độ không tải nhanh (tốc độ động cơ đạt xấp xỉ 900-1000V/P) để làm nóng động cơ giúp giảm ma sát giữa các bộ phận trong động cơ.
  • Điều khiển chuyển số: ECU điều khiển hộp số tự động sử dụng thêm tín hiệu cảm biến nhiệt độ nước làm mát để điều khiển chuyển số, nếu nhiệt độ nước làm mát còn thấp ECU điều khiển hộp số tự động sẽ không điều khiển chuyển lên số truyền tăng OD.

Xem thêm: Các loại nước làm mát ô tô trên thị trường hiện nay

Xem thêm: Nguyên nhân sôi nước làm mát và cách khắc phục

Xem thêm: Cách kiểm tra nước làm mát oto, bao lâu phải thay?

Vị trí cảm biến nhiệt độ nước làm mát trong động cơ

  • Thông thường vị trí cảm biến nhiệt độ nước làm mát thường ở trên thân máy, nằm gần họng nước làm mát. Một số xe cảm biến được lắp trên nắp máy thường có hình trụ rỗng có ren ngoài. Cấu tạo cảm biến gồm có một điện trở với hệ số nhiệt điện trở âm. Nghĩa là khi nhiệt độ giảm thì điện trở tăng và ngược lại. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có 2 chân, 1 chân tín hiệu THW và 1 chân mass E2. Trong trường hợp cảm biến nhiệt độ nước làm mát ECT không hoạt động bình thường, động cơ sẽ hoạt động kém, động cơ quá nóng, khả năng khởi động kém và tiêu thụ nhiên liệu cao hơn, lượng khí thải CO và HC cao hơn.
  • Để hệ thống điều khiển van thông minh CVVT hoạt động chính xác, nhiệt độ dầu động cơ cũng được kiểm tra. Nguyên tắc hoạt động của cảm biến này giống như đối với cảm biến nhiệt độ nước làm mát ECT. Thông tin này là cần thiết để đối phó với sự thay đổi độ nhớt của dầu do nhiệt độ.
Vị trí cảm biến ECT
Vị trí cảm biến ECT

Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát ô tô

  • Ngoài chức năng đo nhiệt độ dung dịch làm mát, bộ phận cảm biến ECT còn được sử dụng để báo lên đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát, điều khiển hệ thống kiểm soát khí xả EGR (Exhaust Gas Recirculation), điều khiển ngắt tín hiệu điều hòa không khí AC (Air Conditioner) khi nhiệt độ nước làm mát quá cao, điều khiển trạng thái hệ thống phun nhiên liệu (Open Loop – Closed Loop)…
  • Đồng hồ báo nhiệt độ xe thông thường sẽ cho biết nhiệt độ trung bình ở hệ thống động cơ. Khi đồng hồ này không hoạt động hay mới nổ máy thì kim sẽ chỉ ở chữ C (Coil – mát).
  • Nhưng sau khi khởi động xe và đạt đến nhiệt độ nhất định thì kim đồng hồ sẽ ở khoảng giữa. Còn lúc kim đồng hồ này chỉ vào chữ H (Hot – nóng) thì động cơ đang quá nóng.

Lưu ý: Tuyệt đối không được mở nắp két nước khi động cơ đang nóng (điều này cũng được cảnh báo trên nắp ket nước). Khi động cơ đang nóng, nhiệt độ và áp suất bên trong hệ thống làm mát rất cao. Khi bạn mở nắp két nước, nước nóng sẽ bắn ra ngoài và gây phỏng.

Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát ô tô
Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát ô tô

Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát

  • Đối với các loại ô tô không trang bị đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát, các nhà sản xuất xe thường sử dụng đèn cảnh báo nhiệt độ cao. Trên nhiều loại xe, đèn cảnh báo nhiệt độ thường là hình một chiếc nhiệt kế cắm trong chất lỏng và có 2 màu khác nhau là xanh hoặc đỏ.
  • Khi đèn “TEMP” sáng chứng tỏ nhiệt độ động cơ cao hơn mức tiêu chuẩn (động cơ nóng quá mức). Có thể do các nguyên nhân như: hết nước làm mát hoặc hệ thống nước làm mát gặp trục trặc, bộ ổn nhiệt hoặc quạt thông gió có thể đang bật liên tục làm cho động cơ ngốn xăng nhiều hơn.
  • Đèn không còn sáng: Có thể tiếp tục lái xe và để ý châm nước làm mát thường xuyên hơn. Nếu tình trạng đèn sáng lập lại nhiều lần dù đã châm nước đầy đủ, nên đưa xe đi kiểm tra hệ thống làm mát.
  • Đèn vẫn còn sáng: Nên gọi cứu hộ đưa xe đi kiểm tra. Tiếp tục lái xe với động cơ quá nhiệt sẽ làm các chi tiết giãn nở quá mức khiến chúng bị kẹt hoặc gãy vỡ như cào xước pít-tông, mòn xu-páp, thổi gioăng quy-lát, hoặc biến dạng xi-lanh.
  • Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ nằm trong phạm vi nhiệt độ cho phép thì đèn cảnh báo nhiệt độ sẽ tắt, không sáng. Đèn cảnh báo màu đỏ xuất hiện khi nhiệt độ dung dịch làm mát động cơ vượt quá hơn giới hạn nhiệt độ cho phép. Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn nhiệt độ làm việc bình thường của động cơ thì xuất hiện đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát màu xanh.

Xem thêm: Nước làm mát ô tô là gì? Khi nào nên thay nước làm mát ô tô?

Xem thêm: Kiến thức cơ bản về nước làm mát động cơ

Ký hiệu đèn cảnh báo nhiệt độ
Ký hiệu đèn cảnh báo nhiệt độ

Nguyên lý hoạt động cảm biến nhiệt độ nước làm mát

  • Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ô tô ECT được đặt ở bên trong khoang nước động cơ và tiếp xúc trực tiếp với nước. Được làm bằng vật liệu có hệ số điện trở âm (NTC – Negative Temperature Co-efficient), nên khi nhiệt độ của nước làm mát tăng thì điện trở giảm và ngược lại. Sự thay đổi của điện trở cảm biến này sẽ làm thay đổi điện áp ở phía chân của cảm biến.
  • ECU chuyển điện áp (thường là 5V) từ bộ ổn áp qua điện trở chuẩn (điện trở có giá trị không đổi) tới cảm biến ECT rồi quay về ECU sau đó về mass. Nối song song với cảm biến là một bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự thành số (bộ chuyển đổi A/D). Bộ chuyển đổi A/D sẽ đo điện áp rơi trên cảm biến.
  • Khi nhiệt độ động cơ thấp, giá trị điện trở của cảm biến cao làm cho điện áp gửi về bộ chuyển đổi A/D lớn. Tín hiệu Lúc này, điện áp chuyển đổi thành một dãy xung vuông và được giải mã thông qua bộ vi xử lý để gửi tín hiệu cho ECU báo hiệu động cơ đang ở trạng thái lạnh, ECU sẽ điều khiển tăng lượng xăng phun và góc đánh lửa sớm. Ngược lại, khi động cơ nóng lên, giá trị điện trở cảm biến giảm làm cho điện áp gửi về bộ chuyển đổi A/D nhỏ, gửi tín hiệu cho ECU báo hiệu động cơ đang ở tạng thái nóng, cần giảm lượng xăng phun và góc đánh lửa sớm.
Nguyên lý hoạt động cảm biến ECT
Nguyên lý hoạt động cảm biến ECT

Cách kiểm tra cảm biến ECT

Tương tự các bộ phận khác trong hệ thống động cơ xe ô tô, cảm biến ECT cũng bị hư hỏng theo thời gian sử dụng. Để kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát, cần thưc hiện các bước sau:

  • Kiểm tra điện trở của cảm biến phải thay đổi theo nhiệt độ theo bảng thông số của nhà sản xuất. có thể sử dụng 1 cốc nước nóng, lạnh hoặc lấy bật lửa hơ đầu cảm biến và kiểm tra điện trở thay đổi theo.
  • Nếu dùng bật lửa đốt mà điện trở có giá trị từ 0,2 – 0,3 Ω, thì cảm biến còn hoạt động tốt.
  • Nếu nhúng vào nước lạnh mà giá trị điện trở tăng từ 4,8 – 6,6 Ω, thì cảm biến hoạt động tốt.
  • Có thể sử dụng máy chẩn đoán để kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ của cảm biến khi nổ máy.
  • Có thể sử dụng máy chẩn đoán để kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ của cảm biến khi nổ máy.

Một số lỗi thường gặp của cảm biến nhiệt độ nước làm mát

Sau một thời gian hoạt động, cảm biến nhiệt độ nước làm mát sẽ bị lỗi. Chẳng hạn như có thể làm hở mạch và hư hỏng cách điện. Đặc biệt, nó có thể làm hỏng ở bên trong của cảm biếm. Đồng thời, nó có thể làm đứt dây và có thể chạm mát, chạm dường và có thể làm hỏng phần nối điện. Một số lỗi thường gặp của cảm biến nhiệt độ nước làm mát:

  • Đèn Check Engine báo sáng: Nếu ECU phát hiện có vấn đề về tín hiệu hoặc mạch của cảm biến thì đèn Check Engine sẽ bật sáng.
  • Tiêu tốn nhiên liệu: Khi cảm biến nhiệt độ nước làm mát lỗi thì tín hiệu đến ECU không chính xác dẫn đến việc ECU tính toán sai thời gian và nhiên liệu. Nếu thấy nhiệt độ động cơ thấp, ECU sẽ phun nhiên liệu nhiều hơn để làm nóng động cơ nên làm tiêu hao nhiên liệu.
  • Động cơ quá nhiệt: Khi tín hiệu từ cảm biến sai làm cho quạt làm mát hoạt động không chính xác, dẫn đến việc nước làm mát không được giải nhiệt gây hiện tượng quá nhiệt động cơ.
  • Khói đen từ động cơ: Khi cảm biến bị lỗi và gửi tín hiệu nhiệt độ động cơ thấp đến ECU. Lúc này ECU hiểu sai và tăng hỗn hợp nhiên liệu không cần thiết. Do đó, nếu không được đốt cháy hết trong buồng đốt thì nhiên liệu sẽ cháy trong ống xả và gây ra hiện tượng khói đen.
  • Động cơ có thể hoạt động không được ổn định khi nguội. Và nó chỉ ổn định khi nước làm mát ấm lên
  • Xe khó nổ máy hơn khi động cơ ô tô cơ lạnh

Mua nước làm mát ô tô ở đâu?

Công ty Cổ phần Mai An Đức chuyên cung cấp các lại Nước làm mát chất lượng cao của các thương hiệu: Azmol, TotalCaltex… Cùng điểm quá một số loại nước làm mát công ty chúng tôi cung cấp:

Nước làm mát Blueone Coolant G10

  • Blueone Coolant G10:Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G10 là sản phẩm công nghệ Axit hữu cơ (Organic Acid Technology – OAT). Công nghệ này có ưu điểm bảo vệ, chống ăn mòn vật liệu kim loại (Magie, nhôm,…) trên các động cơ thế hệ mới dựa trên axit hữu cơ và azole trung hòa, từ đó giúp gia tăng tuổi thọ động cơ, khả năng vận hành tối ưu, tiết kiệm chi phí vận hành.Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G10 sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, công nghệ Acid Organic Technology (OAT) tiên tiến nhất thế giới, giúp khả năng tản nhiệt tối ưu, không ăn mòn kim loại, chống gỉ sét tốt, chống đóng cặn.
  1. Ngăn sự bốc hơi của nước khi động cơ làm việc liên tục.
  2. Giúp động cơ tránh tình trạng quá nóng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.
  3. Có hoạt chất dầu đặc biệt bảo vệ hệ thống: Máy, két nước, bơm nước. hệ thống làm mát tránh rỉ sét và bị ăn mòn.
  4. Thuộc nhóm nước làm mát có tuổi thọ lâu bền, thời gian sử dụng kéo dài.
  5. Có thể sử dụng chung với các loại nước làm mát khác cho xe của bạn
  6. Giúp hệ thống làm mát hoạt động bền bỉ, hiệu quả hơn và tăng tuổi thọ cho động cơ.
  7. Dải nhiệt độ bảo vệ từ -50 độ C đến 170 độ C, tránh sôi và đóng băng.

 

Nước làm mát Blueone Coolant G10
Nước làm mát Blueone Coolant G10

Nước làm mát Blueone Coolant G30

Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G30 là sản phẩm công nghệ Axit hữu cơ (Organic Acid Technology – OAT). Công nghệ này có ưu điểm bảo vệ, chống ăn mòn vật liệu kim loại (Magie, nhôm,…) trên các động cơ thế hệ mới dựa trên axit hữu cơ và azole trung hòa, từ đó giúp gia tăng tuổi thọ động cơ, khả năng vận hành tối ưu, tiết kiệm chi phí vận hành.

Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G30 sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, công nghệ Acid Organic Technology (OAT) tiên tiến nhất thế giới, giúp khả năng tản nhiệt tối ưu, không ăn mòn kim loại, chống gỉ sét tốt, chống đóng cặn.

  1. Ngăn sự bốc hơi của nước khi động cơ làm việc liên tục
  2. Giúp động cơ tránh tình trạng quá nóng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ
  3. Có hoạt chất dầu đặc biệt bảo vệ hệ thống: Máy, két nước, bơm nước. hệ thống làm mát tránh rỉ sét và bị ăn mòn.
  4. Thuộc nhóm nước làm mát có tuổi thọ lâu bền, thời gian sử dụng kéo dài.
  5. Có thể sử dụng chung với các loại nước làm mát khác cho xe của bạn
  6. Giúp hệ thống làm mát hoạt động bền bỉ, hiệu quả hơn và tăng tuổi thọ cho động cơ.
  7. Dải nhiệt độ bảo vệ từ -50 độ C đến 170 độ C, tránh sôi và đóng băng.
Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G30
Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G30

Nước làm mát Blueone Coolant G50

Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G50 là sản phẩm công nghệ Axit hữu cơ (Organic Acid Technology – OAT). Công nghệ này có ưu điểm bảo vệ, chống ăn mòn vật liệu kim loại (Magie, nhôm,…) trên các động cơ thế hệ mới dựa trên axit hữu cơ và azole trung hòa, từ đó giúp gia tăng tuổi thọ động cơ, khả năng vận hành tối ưu, tiết kiệm chi phí vận hành.

Nước làm mát động cơ BlueOne Coolant G50 sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, công nghệ Acid Organic Technology (OAT) tiên tiến nhất thế giới, giúp khả năng tản nhiệt tối ưu, không ăn mòn kim loại, chống gỉ sét tốt, chống đóng cặn.

  1. Ngăn sự bốc hơi của nước khi động cơ làm việc liên tục
  2. Giúp động cơ tránh tình trạng quá nóng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ
  3. Có hoạt chất dầu đặc biệt bảo vệ hệ thống: Máy, két nước, bơm nước. hệ thống làm mát tránh rỉ sét và bị ăn mòn.
  4. Thuộc nhóm nước làm mát có tuổi thọ lâu bền, thời gian sử dụng kéo dài.
  5. Có thể sử dụng chung với các loại nước làm mát khác cho xe của bạn
  6. Giúp hệ thống làm mát hoạt động bền bỉ, hiệu quả hơn và tăng tuổi thọ cho động cơ.
  7. Dải nhiệt độ bảo vệ từ -50 độ C đến 170 độ C, tránh sôi và đóng băng.
Nước làm mát Blueone Coolant G50
Nước làm mát Blueone Coolant G50

Nước làm mát Total Coolelf Supra

Total Coolelf Supra là sản phẩm cao cấp của dãy nước làm mát dựa trên công nghệ monoethylene glycol and và chất ức chế ăn mòn hữu cơ. Có thể sử dụng trong tất cả các hệ thống làm mát của động cơ đốt trong của xe du lịch, xe chở hàng, xe tải, buýt, xe công trình và các loại máy nông cụ. Không chứa xi-li-cát, phốt-phát, cro-mát, ni-trít hoặc boron. Với công nghệ hữu cơ đảm bảo chu kỳ hoạt động dài hạn để bảo vệ sự ăn mòn, xâm thực, rổ mặt ngay cả khi hoạt động ở nhiệt độ cao. Có thể được sử dụng cho động cơ gang hoặc nhôm, cũng như cho bộ tản nhiệt bằng nhôm hoặc hợp kim đồng, đảm bảo độ chống đông lên đến -37°C.

Nước làm mát Total Coolelf Supra
Nước làm mát Total Coolelf Supra

Nước làm mát Azmol Antifreeze G12+ Concentrate

Azmol Antifreeze G12 + Concentrate là chất làm mát cô đặc, pha loãng với nước trước khi sử dụng. Sản phẩm thuộc thương thương hiệu Azmol Anh Quốc. Ứng dụng cho các động cơ làm bằng gang, nhôm hoặc sự kết hợp của các kim loại này. Được khuyến khích cho các động cơ hợp kim nhẹ, đòi hỏi sự bảo vệ bổ sung từ nhiệt độ. Azmol Antifreeze G12 + Concentrate tản nhiệt hiệu quả, bảo vệ chống lại sự ăn mòn và cáu cặn của hệ thống làm mát, tính trơ đối với ống cao su, miếng đệm và polyme, vận hành an toàn của xe ở nhiệt độ không khí âm, không chứa nitrit, amin, phốt phát và silicat.

Nước Làm Mát Azmol Antifreeze G12+ Concentrate
Nước Làm Mát Ô Tô Azmol Antifreeze G12+ Concentrate

Nước làm mát Havoline Xtended Life Antifreeze/ Coolant Concentrate

Havoline Xtended Life Antifreeze/ Coolant Concentrate là chất làm mát động cơ đơn pha gốc ethylene glycol dựa trên công nghệ phụ gia ức chế cống ăn mòn aliphatic được cấp bằng sáng chế. Ứng dụng rộng rãi trong các ứng dụng diesel cho xe ôtô và xe con ở trong nước, Châu Á và Châu Âu trong đó có cả xe lai đời mới. Với khả năng truyền nhiệt cao hơn so với các sản phẩm chất chống đông/chất làm mát chứa silicat.

Nước làm mát Havoline Xtended Life Antifreeze_Coolant Concentrate
Nước làm mát Havoline Xtended Life Antifreeze_Coolant Concentrate

Nước làm mát Delo ELC Antifreeze/ Coolant

Delo ELC Antifreeze/ Coolant là dung dịch làm mát động cơ sử dụng công nghệ phụ gia gốc hữu cơ carboxylate ức chế ăn mòn, được cấp bằng sáng chế, không chứa ni-trát, bo-rát, si-li-cát, phốt-phát và a-min. Sản phẩm có phụ gia ni-trít và molybdate để tăng cường tính năng bảo vệ xy-lanh động cơ. Giúp cắt giảm chi phí sử dụng phụ gia làm mát bổ sung SCA (supplemental coolant additives), cắt giảm chi phí phân tích mẫu định kỳ và nhân lực để thực hiện các công việc này, với công thức pha chế không chứa phụ gia si-li-cát giúp tăng khả năng trao đổi nhiệt so với công thức có chứa si-li-cát. Các cặn rắn si-li-cát có thể làm giảm khả năng trao đổi nhiệt dẫn đến động cơ dừng hoạt động do quá nhiệt. Sản phẩm phù hợp sử dụng cho các động cơ xe tải, xe thi công, động cơ tĩnh tại yêu cầu dung dịch làm mát có phụ gia ni-trít và molybdate siêu bền (extended life) không chứa phốt-phát và si-li-cát. Sản phẩm cũng phù hợp cho các động cơ sử dụng các loại nhiên liệu và đạt các tiêu chuẩn khí xả khác nhau.

 

Nước làm mát Delo ELC Antifreeze/ Coolant
Nước làm mát Delo ELC Antifreeze/ Coolant

Thông tin liên hệ:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *