Ở bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về cách nhận biết độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao, khái niệm về NLGI, phương pháp kiểm tra cấp NLGI, phân loại NLGI. Nhưng không ít khách hàng còn chưa hiểu rõ về các loại chất làm đặc phổ biến có trong mỡ chịu nhiệt. Hãy cùng Mai An Đức tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây
Các loại chất làm đặc phổ biến có trong mỡ chịu nhiệt là gì?
Các loại chất làm đặc phổ biến có trong mỡ chịu nhiệt là một loại chất liệu pha trộn với dầu bôi trơn, tạo thành một cấu trúc rắn cho sản phẩm cuối cùng. Trong ngành dầu mỡ hiện nay, các loại chất làm đặc phổ biến bao gồm xà phòng – kim loại như lithium – soap, aluminium – soap, đất sét, polyurea, natri và canxi. Gần đây, các loại mỡ bôi trơn chứa chất làm đặc phức hợp đang trở nên phổ biến hơn, được ưa chuộng bởi khả năng chịu tải tuyệt vời và điểm nhỏ giọt cao
Chất làm đặc của mỡ có thể được chia thành hai loại: xà phòng và không xà phòng.
Hơn 90% chất làm đặc có nguồn gốc từ xà phòng. Những chất làm đặc này có thể được chia thành ba nhóm:
- Đơn giản – Một loại xà phòng đơn giản tạo ra từ phản ứng của một axit đơn, thường là 12 HSA và một hiđroxit kim loại, thường là liti, nhôm, canxi hoặc natri. Kim loại được sử dụng xác định loại xà phòng, trong đó liti là loại phổ biến nhất.
- Hỗn hợp – Được tạo ra từ phản ứng của axit với hai hiđroxit kim loại. Không phổ biến.
- Phức tạp – Phản ứng của một axit với một axit tạo phức chuỗi ngắn, như axit azelaic. Thường có đặc tính nhiệt độ cao tốt hơn nhiều.
Mỡ không xà phòng được làm đặc bằng đất sét, polyurea, canxi sulfonat và các vật liệu khác. Những loại mỡ này cung cấp khả năng chịu nhiệt và chống nước mạnh mẽ mà không ảnh hưởng đến các đặc tính khác. Các đặc tính mà chất làm đặc này được sử dụng để sửa đổi bao gồm độ ổn định cắt, khả năng bơm, khả năng chịu nhiệt và chống nước. Chất làm đặc tác động đến mỡ bôi trơn như sau.
- Canxi – Cung cấp khả năng chống nước tốt và ổn định cắt với chi phí của khả năng bơm và khả năng chịu nhiệt
- Natri – Cung cấp khả năng chịu nhiệt tốt trong khi hy sinh tiện ích trong các đặc tính khác
- Bari – Khả năng chịu nhiệt và nước tốt, nhưng khả năng bơm kém
- Lithium 12 OH Stearate – Cải thiện tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là độ ổn định cắt và khả năng chống nước
- Phức hợp Lithium – Tăng cường tất cả các thuộc tính
- Canxi Complex – Cung cấp khả năng chống nước mạnh mẽ, nhưng không thể bơm được
- Phức hợp nhôm – Chịu nhiệt và chịu nước tốt.
- Clay, Polyurea và Calcium Sulfonate – Chịu nước và nhiệt tốt.
Các loại chất làm đặc phổ biến có trong mỡ chịu nhiệt và các sản phẩm tương ứng:
- Lithium: Nhiệt độ làm việc -25°C đến +130°C: Đây là loại mỡ đa chức năng thích hợp cho nhiều ứng dụng, chịu nước kém. Các sản phẩm mỡ lithium của chúng tôi: Total Multis MS 2 Caltex Marfak Multipurpose Caltex Multifak EP , Caltex Multifak Moly EP, Azmol Litol – 24, Azmol Luvana EP-2.
- Lithium Complex: Nhiệt độ làm việc -20÷130°C, Là loại mỡ đa dụng chịu cực áp cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, ổ bi lăn, ổ trượt nhờ khả năng chịu nước tốt. Các sản phẩm mỡ lithium Complex của chúng tôi: AzmoL Luvana 60-2 , Caltex Delo Starplex EP , Total Multis Complex Ep 3
- MoS2: Nhiệt độ làm việc -25°C ~ 130°C, là loại mỡ bôi trơn chịu cực áp cho các thiết bị chịu tải nặng kèm theo sốc và rung nhiệt độ cao và vận tốc cao. Các sản phẩm mỡ MoS2 của chúng tôi: Caltex Multifak Moly EP, Total Epexa Mo 2,
- Canxi : Nhiệt độ làm việc -30°C ~ 60°C, Mỡ Canxi chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm. Các sản phẩm mỡ Canxi của chúng tôi: Total Multis MS 2 , Total Merkan 2A 3A, Azmol Solidol G,
- Mỡ gốc Calcium Sulfonate: Chịu nhiệt từ -40 độ đến 280 độ C, chịu nước và chịu muối tốt. Các sản phẩm mỡ Calcium Sulfonate của chúng tôi: Total Ceran ST 2, Total Ceran WR2, Total Ceran MS , Azmol Cerana , Lanxess G2163-2, Tổng Ceran XM.
- Mỡ gốc Barium phức hợp: Chịu nhiệt từ -40 độ đến 150 độ C, chịu nước tốt, ngoài ra còn chịu được hóa chất, dung dịch axit và bazo. Các sản phẩm mỡ Barium phức hợp của chúng tôi: Molygraph Ultrasyn 9090
- Polyurrea: Nhiệt độ làm việc -20°C đến +180°C các loại mỡ Polyurrea dùng cho các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc sử dụng trong các ổ bi động cơ điện. các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu tải từ trung bình đến tải nặng. Các sản phẩm mỡ Polyurrea của chúng tôi: Chevron SRI 2 , Total Altis SH2
- Phức nhôm: Nhiệt độ làm việc -20°C đến +150°C ứng dụng cho những hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt như bánh răng hở chịu nhiệt, máy nghiền, lò quay… Các sản phẩm mỡ Phức nhôm của chúng tôi: Total COPAL OGL 0.
Công ty CP Mai An Đức – chuyên nhập khẩu và phân phối tại thị trường Việt Nam các loại sản phẩm dầu mỡ, phụ gia, hoá chất, keo công nghiệp, v,v, từ những thương hiệu lớn uy tín và chất lượng hàng đầu như: Azmol, Arginol, Royal, Molygraph,Caltex, Total…
Cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, dày dặn kinh nghiệm, đi kèm đó là các loại sản phẩm đa dạng từ mẫu mã đến giá cả, đảm bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu mua hàng khác nhau của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với Mai An Đức để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, chính sách đại lý và nhận được các ưu đãi với giá tốt nhất.
Mỡ chịu nhiệt 300°C:
- Azmol Cerana 2
- Lanxess G 2163 2
- Total Ceran XM 460
- Agrinol Termol-2
- Molygraph SGH 200s
- Royal Ultra 865M Grease
Mỡ chịu nhiệt 400°C:
Mỡ chịu nhiệt 600°C:
Mỡ chịu nhiệt 1000°C:
- Spanjaard Copper Compound
- Spanjaard Copper Grease
- Molygraph Kopal 1000
- Molykote 1000 Paste
- Royal Premium Copper Clad
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Số 6, Đường Phạm Thận Duật, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0977868803
- Zalo: 0977868803
- Email: cskh@maianduc.com
- Website: www.maianduc.vn
- Facebook: facebook.com/MaiAnDucJSC
Pingback: Mỡ chịu nhiệt Anglomoil và các ứng dụng
Pingback: Mỡ bôi trơn có cháy không? Cách lựa chọn mỡ chịu nhiệt độ cao