Cách kiểm tra chất lượng dầu thủy lực    

Cách kiểm tra chất lượng dầu thủy lực

Dầu thủy lực có vai trò truyền lực trong máy móc thủy lực và được sử dụng trong nhiều loại thiết bị từ hệ thống trợ lực lái, phanh thủy lực, thang máy, hộp số, máy xúc, máy móc công nghiệp, xe thu gom rác và thậm chí cả hệ thống điều khiển chuyến bay của máy bay… Chất lượng dầu thủy lực là vấn đề được quan tâm hàng đầu.

Bài viết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu và phân tích cách kiểm tra chất lượng dầu thủy lực để trang bị những kiến thức cơ bản có thể áp dụng trong thực tế sản xuất ở đơn vị mình.

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực là gì?

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực nhằm mục đích đưa ra những đánh giá về tình trạng dầu thủy lực trong quá trình hoạt động qua dựa trên kinh nghiệm thực tế và các kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu hóa lý của dầu.

Có 02 cách kiểm tra chất lượng dầu thủy lực là: Bằng kinh nghiệm thực tế và kiểm tra trong phòng thí nghiệm.

Kiểm trra chất lượng dầu thủy lực giúp hệ thống dầu thủy lực hoạt động an toàn, hiệu quả
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực giúp hệ thống dầu thủy lực hoạt động an toàn, hiệu quả

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bằng kinh nghiệm thực tế:

Kiểm tra độ nhớt:

Sử dụng 2 ống thử đường kính 10-15mm chiều dài 200 – 250 mm. Trong 2 ống thử ta đổ vào 1/3 dung tích 2 ống cùng một nhãn hiệu dầu thủy lực ( một ống dầu mới, một ống dầu cũ), sau đó bịt kín miệng ống.

Trong cùng một điều kiện nhiệt độ, ta đồng thời đảo ngược 2 ống chứa dầu trên, cùng lúc kiểm tra thời gian gia tăng bọt trong dầu thủy lực.

Nếu chênh lệch thời gian gia tăng bọt của dầu cũ và mới vượt qua 10% tổng thời gian gia tăng bọt của dầu mới, chứng tỏ độ biến đổi của dầu thủy lực đã vượt quá 10%, lúc này ta nên xem xét tiến hành lọc dầu hoặc thay dầu mới.

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bằng mắt thường:

Quan sát bằng mắt Mùi vị Tình trạng Cách xử lý
Màu sắc dầu   trong suốt, không thay đổi Tốt Tốt Tiếp tục sử dụng
Dầu trong suốt nhưng nhạt màu hơn Tốt Có pha trộn dầu khác Kiểm tra độ nhớt, nếu tốt thì tiếp tục sử dụng
Dầu biến thành nhủ trắng Tốt Có lẫn không khí và nước Tách nước, thay một phần hoặc thay toàn bộ dầu
Dầu chuyển sang màu đen hoặc nâu Không tốt

Oxy hóa biến chất

Thay toàn bộ
Dầu trong suốt có chút một số điểm đen Tốt Có lẫn tạp chất Sau khi lọc, kiểm tra các tiêu chuẩn có liên quan khác, nếu tốt thì sử dụng tiếp, không thì thay
Dầu trong suốt và phát sáng Tốt Có lẫn bột kim loại Sau khi lọc, kiểm tra các tiêu chuẩn có liên quan khác, nếu tốt thì sử dụng tiếp, không thì thay

Kiểm tra dầu thủy lực có bị nhiễm nước hay không?

  • Sử dụng một ống thử đường kính 15mm dài 150mm, đổ dầu thủy lực vào ống thử cho tới độ cao 50mm, sau đó lắc mạnh dầu mẫu ở trong ống, dùng kẹp ống để kẹp ống thử chứa dầu mẫu và hở trên đèn cồn để tăng nhiệt độ, nếu không có âm thanh rõ ràng chứng tỏ trong dầu không chứa thành phần nước, nếu liên tục phát ra âm thanh nhưng nhỏ và thời gian không vượt quá 20 – 30s thì lượng nước trong dầu nhỏ hơn 0,03%, nếu liên tục phát ra âm thanh vượt quá 40 – 50s thì có thể đoán biết lượng nước trong dầu vào khoảng 0,05 – 0,10%. Lúc này ta nên xem xét lọc tách nước hoặc thay dầu mới.
  • Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp lọc giấy để kiểm tra, nếu ở đường biên thấm lan của giọt dầu trên giấy có các đường viền ren thì chứng tỏ lượng nước trong dầu đã vượt tiêu chuẩn. Cũng có thể sử dụng phương pháp quan sát bằng mắt lượng hỗn tạp trong dầu để đánh giá hàm lượng nước trong dầu thủy lực.

 

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bị nhiễm nước
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bị nhiễm nước

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực trong phòng thí nghiệm:

Độ nhớt động học ở 40°C:

  • Tiêu chuẩn đo: ASTM D7042-19
  • Độ nhớt của dầu thủy lực có thể hiểu là thước đo lực cản của dòng chảy (ma sát trong dòng chảy hay tính dễ chảy) trong điều kiện nhất định. Dầu thủy lực có độ nhớt cao sẽ đặc hơn và khó di chuyển hơn, ngược lại với dầu thủy lực có độ nhớt thấp sẽ dễ chảy và di chuyển dễ dàng hơn trong hệ thống. Độ nhớt của chất lỏng thủy lực được đo bằng Centistokes (cSt) và thường đo ở nhiệt độ 40 °C và 100 °C.
  • Nếu kết quá phân tích độ nhớt của dầu nhỏ hoặc lớn hơn 10% so với dầu mới thì nên xem xét các yếu tố tác động để có biện pháp xử lý hoặc thay dầu mới.
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bị nhiễm nước: Thí nghiệm dầu nhớt
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực bị nhiễm nước: Thí nghiệm dầu nhớt

Hàm lượng nước:

  • Đơn vị đo %,ppm, tiêu chuẩn đo ASTM D6304-16.
  • Hàm lượng nước trong dầu thủy lực thường được đo bằng phương pháp Karl Fischer xác định hàm lượng nước với hàm lượng chính xác và độ tin cậy cao. Đơn vị đo là ppm (phần triệu), tiêu chuẩn đo ASTM D6304-16.
  • Nếu hàm lượng nước đo được vượt mức cho phép thì phải tiến hành tách nước trong dầu bằng các phương pháp lọc như: Ly tâm, chân không để đưa hàm lượng nước về thấp dưới mức cho phép.

Trị số axit TAN:

  • Đơn vị đo mgKOH/g, tiêu chuẩn đo ASTM D664-18.
  • TAN Là lượng kiềm KOH (tính bằng mg) cần thiết để trung hòa hết tất cả các hợp chất mang tính axit có trong 1g mẫu dầu nhờn.
  • Đối với hầu hết các loại dầu bôi trơn đều có chỉ số TAN ban đầu tương đối nhỏ và tăng dần trong quá trình sử dụng. Khi TAN tăng lên sẽ đánh mất tính năng chống oxy hóa của dầu nhờn và lúc đó dầu lại bị oxy hóa làm cho TAN trong dầu lại tiếp tục tăng lên và sẽ làm giảm tuổi thọ của dầu.
  • Chỉ số TAN của dầu đã sử dụng (dầu thải) là một đại lượng đánh giá mức độ biến chất của dầu do quá trình oxy hóa. Tuy nhiên đó không phải là tiêu chuẩn duy nhất để xác định sự biến chất của dầu do quá trình oxy hóa mà phải còn phải xem xét đến thông số khác như: độ nhớt, hàm lượng tạp chất cơ học và cặn.
  • Đối với dầu có phụ gia chống mài mòn kẽm Diankyl Dithiophotphat (Zn DDP) như dầu thủy lực thì có chứa hàm lượng axit ban đầu cao nên giá trị TAN ban đầu không thể tiên đoán chính xác chất lượng của dầu và trong giai đoạn đầu sử dụng TAN thay đổi đáng kể và đánh mất đi tính năng chống oxy hóa của dầu.

Độ sạch của dầu thủy lực:

Có nhiều tiêu chuẩn để xác định độ sạch của dầu thủy lực, các tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến nhất là ISO 4406  và NAS 1638 ( các tiêu chuẩn này dùng cho các sản phẩm dầu nhớt chứ không chỉ riêng dầu thủy lực). Các tiêu chuẩn này liệt kê nhiều cấp độ sạch khác nhau tương ứng với lượng các hạt nhiễm bẩn với các kích thước khác nhau.

  • Tiêu chuẩn độ sạch ISO 4406:
  1. Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đã soạn ra code độ sạch 4406:1999 để định lượng mức độ các hạt nhiễm bẩn trên 1ml chất lỏng với 3 loại kích cỡ hạt là > 4µ[c], > 6µ[c] và > 14µ[c].
  2. Mã độ sạch của dầu được thể hiện bằng 3 số, ví dụ 18/16/13. Mỗi số đại diện cho mức độ nhiễm bẫn của các loại hạt với các loại kích cỡ tương ứng là > 4µ[c], > 6µ[c] và > 14µ[c].

kiem tra dau thuy luc tap chat

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Tiêu chuẩn độ sạch ISO 4406

  • Tiêu chuẩn độ sạch NAS 1638:
  1. NAS 1638 phân loại các hạt có trong dầu với 5 khoảng kích thước khác nhau với các mức số lượng khác nhau. Độ sạch được chia làm 14 mức từ 00 đến 12. Độ sạch giảm dần từ 00 đến 12.
  2. NAS 1638 phân loại số lượng của các hạt phân theo 5 nhóm kích thước khác nhau trong 100ml chất lỏng:

  5µ[c] đến 15µ[c].

  15µ[c] đến 25µ[c].

  25µ[c] đến 50µ[c].

  50µ[c] đến 100µ[c].

  > 100µ[c] đến 6µ[c].

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Tiêu chuẩn độ sạch NAS 1638
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Tiêu chuẩn độ sạch NAS 1638

Chỉ số PQ ( PQ index WPI):

  • Theo tiêu chuẩn ASTM D8184.
  • PQ – Particle quantifier là phép đo tổng số hạt Fe (Sắt) có trong mẫu dầu thông qua phép đo phát hiện bằng từ trường.
  1. Khi kết quả PQ cho biết số đọc thấp và mức Fe cho biết số đọc thấp – thì mẫu sẽ chứa các hạt Fe tối thiểu có khả năng nhỏ hơn 10 µm và thể hiện độ mài mòn bình thường.
  2. Khi kết quả PQ thấp và Fe cao, điều này rất có thể cho thấy các hạt có kích thước nhỏ hơn 10 µm và có thể là do mài mòn do axit hoặc lượng mài mòn lớn hơn gây ra.
  3. Khi kết quả PQ cao và Fe cao, điều này rất có thể cho thấy phần lớn các hạt có kích thước nhỏ hơn 10 µm và là do mài mòn, cọ xát.
  4. Khi PQ cao và Fe thấp, thì phần lớn độ mòn lớn hơn 10 µm và sẽ gây ra hư hỏng nhanh. Chỉ số PQ cao có thể do nhiều yếu tố gây ra và sẽ cần chẩn đoán hoặc xét nghiệm thêm. Không bao giờ bỏ qua các chỉ số PQ cao và nếu không chắc chắn ý nghĩa của nó, cần yêu cầu phòng thí nghiệm thực hiện phân tích Phôi hoặc Kính hiển vi trên mẫu để có các thông tin về kích thước hạt, loại mài mòn và nhận dạng hạt, tất cả đều có thể hữu ích trong việc giúp chẩn đoán thêm vấn đề.
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Chỉ số PQ
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Chỉ số PQ

Oxidation – Độ ổn định Ôxy hóa:

  • Đơn vị (Abs/0.1mm),  tiêu chuẩn ASTM E2412-10.
  • Tính ổn định oxy hóa là một phản ứng hóa học xảy ra với sự kết hợp của dầu bôi trơn và oxy. Tốc độ oxy hóa được tăng tốc bởi nhiệt độ cao, nước, axit và các chất xúc tác như đồng. Tốc độ oxy hóa tăng dần theo thời gian. Tuổi thọ của chất bôi trơn cũng giảm khi nhiệt độ tăng. Quá trình oxy hóa sẽ dẫn đến tăng độ nhớt của dầu và tạo cặn dầu bóng và cặn.

Membrane Patch Colorimetry (MPC) (Phép đo màu tấm màng):

  • Tiêu chuẩn: ASTM D7843-16: ASTM D7843
  • MPC nhằm ước tính mức độ rủi ro mà sự nhiễm bẩn vecni gây ra đối với hệ thống thủy lực.

kiem tra dau thuy luc MPC kiem tra dau thuy luc MPC1

Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực: Chỉ số MPC

Wear Metals (mg/g)- Các kim loại mài mòn trong dầu thủy lực:

  • Tiêu chuẩn ASTM D518518.
  • Việc phân tích hàm lượng kim loại trong dầu bôi trơn là một quy trình thông thường để theo dõi và dự đoán độ mài mòn do ma sát của các bộ phận cấu thành trong các loại máy móc khác nhau.Gồm có: Al (Nhôm), Cr (Crom), Fe (Sắt),  Cu (Đồng), Pb (Chì), Sn (Thiếc), Ni (Niken).  

CONTAMINANT (mg/g) – Các chất gây ô nhiễm:

  • Tiêu chuẩn ASTM D518518.
  • Gồm có:
  1. Silicon: Một chất gây ô nhiễm phổ biến được tìm thấy trong quá trình phân tích dầu thủy lực, chủ yếu là do chất bẩn (cát) ăn vào, là một vật liệu kết tinh rất cứng và cực kỳ mài mòn các thành phần kim loại. Silicon cũng được tìm thấy do chất làm mát / chống đông và mài mòn các vât liệu bịt kín.
  2. Sodium: Phụ gia ức chế ăn mòn cũng chỉ ra sự rò rỉ chất làm mát vào dầu, cũng có thể là phụ gia chống đông, nước biển, bụi bẩn ăn vào.
  3. Potasium: Do rò rỉ chất làm mát nếu liên kết với Natri, Magie, chất gây ô nhiễm môi trường Airbourne, chống đóng băng, chất hàn.

ADDITIVE METALs (mg/g ) – Phụ gia kim loại:

  • Tiêu chuẩn ASTM D518518.
  • Gồm có:
  1. Bo (Boron ): Phụ gia ức chế ăn mòn, phụ gia chống mài mòn / chống oxy hóa, có thể chỉ ra rò rỉ chất làm mát, nhiễm bẩn dầu mỡ.
  2.  Mg (Magie ): Chất tẩy rửa / Phụ gia phân tán, nguyên tố hợp kim trong thép, chất gây ô nhiễm môi trường.
  3. Ca (Calci ): Chất tẩy rửa / Phụ gia phân tán, Canxi từ ô nhiễm nước, phụ gia dự trữ kiềm.
  4.  Ba (Barium ): Chất ức chế ăn mòn, Chất tẩy rửa, Chất ức chế gỉ.
  5. P (Phosphorus ): Phụ gia chống mài mòn ZDDP, (Zinc Dialkyl-DithioPhosphate), Phosphate Ester, Chất ức chế ăn mòn, Chất ức chế phốt phát có trong Chất làm mát, Phụ gia chống oxy hóa, Phụ gia EP.
  6. Zn (ZinC): Chất ức chế ăn mòn, Chất chống oxy hóa, thành phần hợp kim cho vòng bi, vòng đệm lực đẩy, vỏ mạ kẽm, Hợp kim bằng đồng thau, Phụ gia chống mài mòn ZDDP, (Zinc Dialkyl-DithioPhosphate), Thép mạ kẽm từ hộp lọc.

Các loại dầu thủy lực tốt nhất hiện nay 2024

Dưới đây là các loại dầu thuỷ lực cao cấp nhất hiện nay 2024:

Dầu thủy lực Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68

Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68 là dầu thủy lực đa dụng, được pha chế để dùng trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau khi có yêu cầu đặc tính chống mài mòn. Đặc biệt thích hợp ứng dụng cho những nơi khó khăn về bảo trì và tỉ lệ rò rỉ cao.

Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68
Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68

Ưu điểm Dầu Thuỷ Lực Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68

  • Bảo vệ chống mài mòn
    Hệ phụ gia chống mài mòn hữu hiệu giúp giảm thiểu mài mòn tối đa để bảo vệ bề mặt khi tải trọng nặng làm phá vở màng dầu bôi trơn.
  • Chống dầu xuống cấp
    Hệ phụ gia chống oxy hóa và chống rỉ hiệu năng cao giúp hạn chế sự hình thành các mài mòn phát sinh từ cặn bám, gỉ sét, cặn vani và cặn bùn do sự xuống cấp dầu gây ra. Những cặn này có thể làm hỏng về mặt thiết bị, gioăng phớt và phin lọc trước thời hạn thay.
  • Dầu có hiệu năng cao
    Khả năng tách nước tốt và ổn đinh mang lại tính năng lọc sạch tuyệt vời nay cả khi dầu bị nhiễm nước. Tính năng chống tạo bọt và thải bỏ không khí tốt đảm vảo sự vận hành êm và hiệu quả cho hệ thống thủy lực.
  • Tính kinh tế cao
    Dầu thủy lực Caltex Hydraulic Oil AW được thết kế cho các hệ thống cần mức bổ sung dầu cao do rì rỉ, bục gioăng phới hoặc ống, khi không yêu cầu định kỳ sử dụng dầu kéo dài. Nếu thiết bị làm việc ở điều kiện khắt khe với nhiệt độ cao hơn và cần có định kỳ thay dầu kéo dài hoặc sự chấp thuận đầu đủ của các nhà chế tạo thì nên sử dụng dầu thuỷ lực Caltex Rando HD.

Ứng dụng Dầu Thuỷ Lực Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68

  • Hệ thống thuỷ lực trong thiết bị công nghiệp như máy công cụ, máy dập khuôn, máy ép
  • Hệ thống thuỷ lực di động và thiết bị xây dựng
  • Hệ thống bánh răng kín
  • Hệ thống tuần hoàn công nghiệp
  • Hệ thống bôi trơn ngập dầu, văng té, phun và tạo sương

Thông Số Kỹ Thuật Dầu Thuỷ Lực Caltex Hydraulic Oil AW 32 46 68

DẦU THỦY LỰC AW
Uctocation
ISO cấp độ

32

46

68

100

Mã sản phẩm

520310

520311

520312

520313

Điểm đốt cháy, ° C

216

223

227

233

Rót cạn điểm, ° C

-21

-21

-15

-12

Chống lại tính năng (D665B) Đạt Đạt Đạt Đạt
Độ dốc,
mm² / s ở 40 ° C

30,5

44.0

65.0

95,9

mm² / s ở 100 ° C

5.1

6,3

8.1

10,5

Chỉ số kỹ thuật số (tối thiểu)

90

90

90

90

XEM THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM TẠI 

Dầu thuỷ lực United Hydro Vesta Hydraulic HP 68

United Hydro Vesta Hydraulic HP 32 46 68 được sản xuất tại SINGAPORE và nhập khẩu về Việt Nam, pha chế từ dầu gốc tinh lọc cao hydro-treated và gói phụ gia dầu thủy lực cao cấp.

United Hydro Vesta Hydraulic HP 68
United Hydro Vesta Hydraulic HP 68

Ưu Điểm Dầu Thuỷ Lực United Hydro Vesta Hydraulic HP 32 46 68

  • Các phụ gia tăng cường đặc tính chống mài mòn của dầu.
  • Chúng cũng ức chế tạo bọt trong dầu và cung cấp sự bảo vệ chống lại rỉ sét và ăn mòn tốt như qua lọc đã được đo đạt theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt Afnor NF E 48-690/691

Ứng Dụng Dầu Thuỷ Lực United Hydro Vesta Hydraulic HP 32 46 68

Thích hợp cho các ứng dụng được sử dụng trong hệ thống thủy lực và bơm mà những nơi hiệu năng chống mài mòn và mức qua lọc vượt trội là cần thiết

  • Ngăn ngừa hao mòn
  • Bảo vệ chống lại sự rỉ sét & ăn mòn
  • Chống tạo bọt & khả năng tách nước dễ dàng
  • Qua lọc vượt trội

Thông Số Kỹ Thuật Dầu Thuỷ Lực United Hydro Vesta Hydraulic HP 32 46 68

XEM THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM TẠI ĐÂY

Dầu thuỷ lực AP Hercules AW 68

Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 68 là dầu thuỷ lực chống mài mòn đa dụng được pha chế từ nguồn dầu gốc parafin cao cấp kết hợp công nghệ phụ gia kẽm (ZDDP) cải tiến.

AP Hercules AW 68
AP Hercules AW 68

Ưu điểm Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100

Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100 nổi trội với các tính năng:

  • Khả năng chống mài mòn ưu việt, đảm bảo hoạt động hiệu quả.
  • Khả năng chống rỉ, chống oxy hoá phù hợp với mọi điều kiện hoạt động.
  • Có đặc tính lọc tốt, khả năng tách khí tuyệt vời.
  • Chỉ số nhớt nhiệt cao đảm bảo tính nhớt nhiệt giúp hệ thống vận hành dễ dàng.
  • Kéo dài tuổi thọ động cơ.

Ứng dụng Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100

Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100 được khuyên dùng cho hầu hết các hệ thống thuỷ lực, hệ thống cần cẩu, ben, hệ thuỷ lực xe, các bơm, các hệ thống tuần hoàn công nghiệp…

Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100 không thích hợp đối với hệ thống được chế tạo bằng bạc hoặc mạ bạc.

Khuyến nghị:

  • Đối với hệ thống thủy lực cấu tạo từ các chi tiết bằng bạc hoặc mạ bạc khuyến cáo sử dụng AP HERCULES AF.
  • Các hệ thống thủy lực yêu cầu khả năng chống mài mòn cao khuyến cáo sử dụng AP HERCULES AW, AP PREMIUM HERCULES, AP HERCULES AF.
  • Các hệ thống thủy lực làm việc ở điều kiện khắc nghiệt với dải nhiệt độ biến đổi rộng khuyến cáo sử dụng AP HERCULES HVI.

Bảo quản: Nơi có mái che, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiệt độ trên 60oC.

Cảnh báo an toàn: Tránh tiếp xúc trực tiếp trong thời gian dài và thường xuyên với dấu đã qua sử dụng. Thải bỏ dầu đã qua sử dụng đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.

Tham khảo thông tin chi tiết An toàn, sức khỏe, môi trường trên MSDS của sản phẩm.

Thông số kỹ thuật Dầu Thuỷ Lực AP Hercules AW 32 46 68 100

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Mức giới hạn
1 Độ nhớt động học @40oC cSt ASTM D445 32 46 68 100
2 Độ nhớt động học @100oC ASTM D445 7 9
3 Chỉ số độ nhớt ASTM D2270 100 115 105 Min 100
4 Khối lượng riêng@15oC g/cm3 ASTM D4052 0.85 -0.87 0.84 -0.86 0.85 -0.87 0.86 -0.88
5 Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (COC) oC ASTM D92 245 250
6 Độ tạo bọt (SeqII) @93.5oC ml ASTM D892 20/0 10/0 10/0 20/0
7 Hàm lượng nước %V ASTM D95 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05
8 Ăn mòn tấm đồng (@100oC, 3h) ASTM D130 Class 1 Class 1
9 Điểm đông oC ASTM D97 -15 -15
10 Khả năng tách nước @93.5oC Phút ASTM D1401 15 10 15 15

THÔNG SỐ KỸ THUẬT AP HERCULES AW 32 46 68 100

DỮ LIỆU AN TOÀN AP HERCULES AW  32 46 68 100

Dầu thuỷ lực Shell Tellus S2 MX 68

Dầu thủy lực Shell Telus S2 MX 68 là dầu thủy lực chất lượng cao được đặc chế từ dầu gốc nhóm II mang lại sự bảo vệ và tính năng vượt trội trong hầu hết các thiết bị sản xuất và thiết bị di động

Shell Tellus S2 MX 68
Shell Tellus S2 MX 68

Ưu Điểm Dầu Thuỷ Lực Shell Tellus S2 MX 32 46 68

Tuổi thọ dầu cao – tiết kiệm chi phí bảo trì:

  • Dầu thủy lực Shell Tellus S2 MX giúp kéo dài quãng thời gian bảo trì thiết bị bằng cách chống phân hủy do nhiệt và hóa. Điều này giúp giảm tối đa việc hình thành cặn bùn và mang lại độ tin cậy cao cùng độ sạch của hệ thống.
  • Shell Tellus S2 MX cũng duy trì được tính ổn định cao khi có sự hiện diện của hơi ẩm, do đó giúp tăng tuổi thọ của dầu và giảm thiểu nguy cơ ăn mòn và rỉ sét thường gặp trong môi trường ẩm ướt.

Bảo vệ chống mài mòn vượt trội:

  • Dầu thủy lực Shell Tellus S2 MX đáp ứng tốt các yêu cầu của hệ thống thủy lực trong tương lai, và tính năng cực áp nâng cao trong thử nghiệm FZG (FLS 11 cho ISO VG32). Shell Tellus S2 MX có thể giúp các hệ thống kéo dài tuổi thọ.

Duy trì hiệu suất hệ thống:

  • Khả năng lọc tuyệt vời và các tính năng tách nước, thoát khí, chống tạo bọt vượt trội giúp duy trì và nâng cao hiệu suất của hệ thống thủy lực. Sự tối ưu hóa các đặc tính ma sát cũng giúp giảm ảnh hưởng có hại của hiện tượng giật cục.
  • Với độ sạch cao đáp ứng tiêu chuẩn ISO 4406 20/18/15 hoặc cao hơn (đo trước khi đóng bao bì) giúp giảm ảnh hưởng của nhiễm bẩn tới hiện tượng tắc phin lọc, cho phép vừa kéo dài tuổi thọ phin vừa nâng cao bảo về thiết bị.

Ứng Dụng Dầu Thuỷ Lực Shell Tellus S2 MX 32 46 68

Hệ thống thủy lực công nghiệp:

Dầu thủy lực Shell Tellus S2 MX thích hợp với rất nhiều ứng dụng truyền động thủy lực trong hầu hết các nghành công nghiệp và sản xuất như dầu thủy lực cho máy xây dựng, gia công chế tạo, máy cnc, máy ép nhựa,…etc

Các hệ thống truyền động thủy lực di động:

Dầu thủy lực Shell Tellus S2 MX có thể sử dụng hiệu quả trong các ứng dụng thủy lực di động như máy xúc và máy cẩu, ngoại trừ nơi có dải nhiệt độ môi trường rộng. Với trường hợp này chúng tôi khuyên sử dụng dòng sản phẩm dầu thủy lực có chỉ số độ nhớt cao Shell Tellus S2 VX.

Các ứng dụng thủy lực hàng hải:

Thích hợp cho các ứng dụng thủy lực hàng hải được khuyến nghị sử dụng loại dầu thủy lực ISO HM

Thông Số Kỹ Thuật Dầu Thuỷ Lực Shell Tellus S2 MX 68

THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM SHELL TELUS S2 MX 68

Địa chỉ mua dầu thủy lực uy tín, chất lượng

Qua bài viết trên các bạn đã nắm được một phần kiến thức liên quan đến kiểm tra chất lượng dầu thủy lực . Để mua được sản phẩm với chất lượng, giá cả và dịch vụ tốt nhất xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Trên đây là các sản phẩm Dầu thuỷ lực cao cấp, giá tốt nhất hiện nay mà CÔNG TY CP MAI AN ĐỨC cung cấp. Mong doanh nghiệp của bạn tìm được loại dầu thuỷ lực phù hợp. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ theo thông tin dưới đây

Cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, dày dặn kinh nghiệm, đi kèm đó là các loại sản phẩm đa dạng từ mẫu mã đến giá cả, đảm bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu mua hàng khác nhau của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với Mai An Đức để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, chính sách đại lý và nhận được các ưu đãi với giá tốt nhất.

Thông tin liên hệ

Các kênh mua sắm trực tuyến của chúng tôi

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *