Bạn đang sử dụng mỡ chịu nhiệt cho thiết bị máy móc của mình nhưng bạn đã hiểu rõ về độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt? Bài viết này sẽ chỉ ra cho các bạn cách nhận biết độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao đúng kĩ thuật và chính xác nhất.
Như chúng ta đã biết, mỡ được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản: Chất làm đặc, dầu gốc và phụ gia. Khi xem xét và lựa chọn mỡ chịu nhiệt chúng ta cần quan tâm các yếu tố sau:
- Loại chất làm đặc mỡ
- Loại dầu gốc
- Độ nhớt dầu gốc
- Yêu cầu phụ gia
- Cấp NLGI.
Cấp NLGI chính là yếu tố chính để nhận biết được độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao.
Cách nhận biết độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao:
Cách nhận biết độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao được thực hiện qua việc đánh giá cấp NLGI ( độ nhất quán của mỡ) , NLGI thể hiện thước đo độ cứng tương đối của mỡ chịu nhiệt.
Lựa chọn độ đặc lỏng phù hợp của mỡ chịu nhiệt cho từng ứng dụng là rất quan trọng, vì mỡ quá mềm có thể di chuyển khỏi vùng cần bôi trơn, trong khi mỡ quá cứng có thể không di chuyển hiệu quả vào vùng cần bôi trơn .Hiện nay, độ cứng của mỡ được biểu thị bằng giá trị thâm nhập của nó và được đánh giá bằng cách sử dụng biểu đồ tiêu chuẩn của Viện Mỡ bôi trơn Quốc gia (NLGI). Bài viết dưới chúng ta cùng tìm hiểu Cấp NLGI là gì ? Phương pháp kiểm tra NLGI như thế nào ?.
Cấp NLGI là gì?
Khái niệm về NLGI
NGLI – National Lubricating Grease Institute: Viện Mỡ bôi trơn Quốc gia
Cấp NLGI ( NLGI Consistency Number ) là thước đo thể hiện độ cứng tương đối của mỡ dùng để bôi trơn ( hay còn được gọi là độ xuyên kim: penetration), theo phân loại tiêu chuẩn của mỡ bôi trơn do Viện Mỡ bôi trơn Quốc gia (NLGI) thiết lập.
Được sao chép theo tiêu chuẩn ASTM D4950 (“phân loại tiêu chuẩn và đặc điểm kỹ thuật của mỡ bôi trơn dịch vụ ô tô”) và SAE J310 (“mỡ bôi trơn ô tô”) , phân loại của NLGI được sử dụng rộng rãi. Cấp NLGI cũng là một thành phần của mã quy định trong tiêu chuẩn ISO 6743-9 “chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – phân loại – phần 9: họ X (mỡ bôi trơn)”.
Chỉ số độ nhất quán NLGI là không đủ để chỉ định loại mỡ được yêu cầu bởi một ứng dụng cụ thể. Tuy nhiên, nó bổ sung cho các phân loại khác (chẳng hạn như ASTM D4950 và ISO 6743-9 ).
Ngoài tính nhất quán, các đặc tính khác (chẳng hạn như độ ổn định cấu trúc và cơ học, độ nhớt biểu kiến, khả năng chống oxy hóa, v.v.) có thể được kiểm tra để xác định sự phù hợp của mỡ với một ứng dụng cụ thể.
Phương pháp kiểm tra cấp NLGI bằng cách đo độ xuyên kim/ độ lún kim
Phân loại của NLGI xác định chín cấp, mỗi cấp liên quan đến một loạt các giá trị thâm nhập làm việc của ASTM, được đo bằng cách sử dụng thử nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D217 “độ thâm nhập hình nón của mỡ bôi trơn” .
Để thực hiện phương pháp này cần đến hai thiết bị thử nghiệm. Thiết bị đầu tiên bao gồm một bình chứa kín và một pít tông. Mặt của pít tông được đục lỗ để dầu mỡ chảy từ mặt này sang mặt khác của pít tông khi pít tông làm việc lên xuống. Mỡ thử nghiệm được cho vào bình chứa và và nhào trộn 60 lần trong khi thiết bị thử nghiệm và mỡ được duy trì ở nhiệt độ 25 ° C.
Sau khi hoàn thành, mỡ được đưa vào thiết bị kiểm tra độ xuyên kim. Thiết bị này bao gồm một bình chứa, một hình nón có cấu tạo đặc biệt và một kim chỉ thị quay số. Thùng chứa đầy mỡ và bề mặt trên của mỡ được làm nhẵn.
Hình nón được đặt sao cho đầu của nó vừa chạm vào bề mặt mỡ và chỉ báo quay số được đặt ở điểm 0 tại vị trí này. Khi thử nghiệm bắt đầu, trọng lượng của hình nón sẽ khiến nó xuyên vào mỡ. Sau một khoảng thời gian cụ thể, độ sâu của sự xâm nhập được đo.
Phân loại NLGI – cách nhận biết độ đặc lỏng của mỡ chịu nhiệt độ cao:
- Bảng phân loại cấp NLGI cho từng ứng dụng cụ thể
Phân loại NLGI | Độ lún kim (0.1mm) ở 25ºC | Ứng dụng |
000 | 445 – 475 | Bánh răng kín |
00 | 400 – 430 | Bánh răng kín |
0 | 355 – 385 | Hệ thống bôi trơn tập trung, nhiệt độ thấp |
1 | 310 – 340 | Hệ thống bôi trơn tập trung, nhiệt độ thấp |
2 | 265 – 295 | Ổ bi, ổ đũa |
3 | 220 – 250 | Ổ trục tốc độ cao, niêm kín tốt |
4 | 175 – 205 | Ổ trục tốc độ cao, tải nhẹ |
5 | 130 – 160 | Bánh răng hở |
6 | 85 – 115 | Bánh răng hở |
- Bảng phân loại cấp NLGI dựa trên trạng thái của chúng:
Phân loại theo NLGI | Độ xuyên kim ở 25oC/0.1mm | Trạng thái |
000 | 445-475 | Bán lỏng |
00 | 400-430 | Cực mềm |
0 | 355-385 | Rất mềm |
1 | 310-340 | Mềm |
2 | 265-295 | Mềm vừa |
3 | 220-250 | Rắn vừa |
4 | 175-205 | Rắn |
5 | 130-160 | Cứng |
6 | 185-115 | Rất cứng |
Công ty CP Mai An Đức – chuyên nhập khẩu và phân phối tại thị trường Việt Nam các loại sản phẩm dầu mỡ, phụ gia, hoá chất, keo công nghiệp, v,v, từ những thương hiệu lớn uy tín và chất lượng hàng đầu như: Azmol, Arginol, Royal, Molygraph,Caltex, Total…
Cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, dày dặn kinh nghiệm, đi kèm đó là các loại sản phẩm đa dạng từ mẫu mã đến giá cả, đảm bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu mua hàng khác nhau của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với Mai An Đức để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, chính sách đại lý và nhận được các ưu đãi với giá tốt nhất.
Mỡ chịu nhiệt 300°C:
- Azmol Cerana 2
- Lanxess G 2163 2
- Total Ceran XM 460
- Agrinol Termol-2
- Molygraph SGH 200s
- Royal Ultra 865M Grease
Mỡ chịu nhiệt 400°C:
Mỡ chịu nhiệt 600°C:
Mỡ chịu nhiệt 1000°C:
- Spanjaard Copper Compound
- Spanjaard Copper Grease
- Molygraph Kopal 1000
- Molykote 1000 Paste
- Royal Premium Copper Clad
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Số 6, Đường Phạm Thận Duật, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0977868803
- Zalo: 0977868803
- Email: cskh@maianduc.com
- Website: www.maianduc.vn
- Facebook: facebook.com/MaiAnDucJSC
Pingback: Các loại chất làm đặc phổ biến có trong mỡ chịu nhiệt