Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ và ứng dụng trong lắp ráp chống kẹt    

Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ và ứng dụng trong lắp ráp chống kẹt

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại mỡ khác nhau nên rất khó để chọn được loại dầu mỡ phù hợp với ứng dung của mình. Trong thực thế có rất ít khi có vòng bi nào hoạt động trong điều kiện nhiệt độ lớn hơn 600 °C. Thông thường những sản phẩm mỡ bò chịu nhiệt 1000°C là các sản phẩm mỡ đồng chịu nhiệt (còn gọi là mỡ lắp ráp chống kẹt) được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn chống hàn dính như bôi trơn ốc vít ở nơi có nhiệt độ hoạt động cao để dễ tháo lắp khi bảo trì, bôi trơn chống dính máy đùn nhôm …Chúng ta cùng tìm hiểu về mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ và ứng dụng trong lắp ráp chống kẹt qua bài viết sau:

Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ là gì?

Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ có thành phần gồm chất làm đặc, dầu gốc, phụ gia và chất bôi trơn rắn gồm bột đồng và than chì (graphite) được sử dụng trong quá trình lắp ráp để ngăn chặn sự bám dính, chống kẹt, chống ăn mòn và co giãn ở những nơi ẩm ướt hay có điều kiện nhiệt độ lên đến 1000°C.

Các phụ gia sử dụng là các chất ức chế ăn mòn và oxy hóa cao cấp. Mỡ được tạo ra thông qua một quy trình kết hợp dầu gốc với xà phòng. Điều này mang lại độ bám dính cho mỡ, giúp mỡ bám vào bề mặt đã bôi trơn và giữ nguyên vị trí lâu hơn. Thành phần đồng và than chì tạo thành một lớp màng bôi trơn khô trên bề mặt giúp giảm ma sát hỗn hợp, tăng khả năng chịu tải.

Mỡ đồng chịu nhiệt độ cao để gia công các bộ phận, kết nối ren, thước cặp và các cơ cấu giảm mài mòn và bảo vệ chống ăn mòn, cần sử dụng kết hợp nhiều yếu tố:

  • Phạm vi tiếp xúc và nhiệt độ trong quá trình hoạt động.
  • Khả năng bị gỉ (nếu bề mặt của các bộ phận tiếp xúc với tác động mạnh).
  • Tốc độ và bản chất của tải trọng quay hoặc rung động.
Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ
Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ

Tính năng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ

Sự hình thành màng servovite làm tăng diện tích tiếp xúc thực tế của các bề mặt, do đó các biến dạng đàn hồi phân bố đồng đều xảy ra trong các mặt phẳng tiếp xúc với nhau. Khả năng chống oxy hóa nhiệt cao làm giảm đáng kể sự xuất hiện của màng oxit và ứng suất được tập trung vào một lớp bề mặt siêu mỏng. Các vi hạt của kim loại và các sản phẩm mòn xốp do ma sát được tích điện và dưới ảnh hưởng của nó, được giữ trong các đơn vị ma sát và tập trung đều hơn trong các khe hở, lỗ nhỏ và vết nứt. Chúng được chuyển từ bề mặt này sang bề mặt khác và do đó bảo vệ chúng khỏi bị phá hủy. Tính năng này góp phần làm giảm đáng kể mài mòn không chỉ của bề mặt tiếp xúc mà còn của các bộ phận được gia công nói chung.

Tính năng đặc trưng nhất của mỡ đồng là đặc tính chống ma sát, chống mài mòn và chịu cực áp. Mỡ đồng có khả năng chống lại sự xâm nhập của hơi ẩm, hơi nước và chất bay hơi tuyệt vời, đồng thời ngăn chặn tốt khả năng hàn và các mô men cắt, cũng như:

  • Tăng khoảng thời gian bôi trơn lên gấp ba lần.
  • Giảm tổn thất ma sát lên đến 200%.
  • Rất kinh tế và có thể giảm tiêu thụ mỡ từ 2 ÷ 2,5 lần.

Mỡ đồng có tác dụng phủ kim loại đồng không bị chảy và có khả năng chống đùn. Chúng đã tăng khả năng chịu tải và độ bền cao, do đó cung cấp hoạt động lâu dài và ổn định mà không làm kẹt các bề mặt cọ xát. Hệ số ma sát thấp cũng góp phần làm cho cấu trúc bề mặt kim loại bị mài mòn vật lý tối thiểu. Vì vậy việc tái cấu trúc tối thiểu làm giảm đáng kể mức độ nhiễm bẩn của lớp bôi trơn với các sản phẩm mài mòn.

Cách sử dụng mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ

Sử dụng mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ cần chú ý các vấn đề sau:

  • Làm sạch kỹ các bề mặt được xử lý bằng cơ học và xử lý hóa học;
  • Loại bỏ cặn ăn mòn: Mỡ không phải là chất chuyển đổi gỉ, dưới lớp mỡ các ổ rỉ sẽ lan rộng hơn làm giảm chất lượng mỡ.
  • Bắt buộc phải loại bỏ dầu mỡ cũ và các hợp chất khác để ngăn chặn các phản ứng hóa học không mong muốn.
  • Các khu vực bề mặt có thể vô tình dính dầu mỡ phải được che chắn, đặc biệt là khi sử dụng bình xịt.
  • Cần bôi trơn cẩn thận để không có mảnh vụn nào dính vào bộ phận lắp ráp.
  • Mỡ thừa không nhất thiết cần phải loại bỏ.
  • Không thể sử dụng mỡ đồng với các vật liệu bằng nhôm vì sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn tiếp xúc với nhôm.

Ứng dụng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ

Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ có rất nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và ô tô.

Ngành ô tô:

Ngành công nghiệp ô tô yêu cầu bôi mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ ở các vị trí sau:

  • Hệ thống xả (nhiệt độ cao)
  • Bộ phận phanh (nhiệt độ cao)
  • Kết nối bắt vít (tiếp xúc với nhiệt độ cao)
  • Bugi
  • Cực pin
Ứng dụng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ trong ngành ô tô
Ứng dụng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ trong ngành ô tô

Xưởng đúc:

Gia công ốc vít và bản lề cho các hộp đựng và khuôn kim loại nóng chảy.

Xí nghiệp luyện kim:

Nhà máy cán, máy rèn, máy ép tạo hình kim loại nóng. Hạn chế duy nhất là mỡ đồng không được áp dụng cho các trục và ổ trục tốc độ cao.

Nhà máy lọc dầu:

Làm kín các mối nối mặt bích tiếp xúc với các hợp chất hóa dầu.

Khai thác:

Bôi trơn cần khoan sử dụng mỡ đồng và hầu như không có chất thay thế.

Ứng dụng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ trong công nghiệp
Ứng dụng của mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ trong công nghiệp

Sản phẩm mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ của chúng tôi

Công ty CP Mai An Đức chuyên cung cấp các loại mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ nhập khẩu tư Mỹ, Ấn Độ.

Thông tin liên hệ

Các kênh mua sắm trực tuyến của chúng tôi

One thought on “Mỡ đồng chịu nhiệt 1000 độ và ứng dụng trong lắp ráp chống kẹt

  1. Pingback: Top 14 mỡ đồng - L2R.vn - Wiki

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *